THỦ TỤC LẬP DI CHÚC

Thủ tục lập di chúc

Di chúc được hiểu là ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết, di chúc có thể được lập bằng văn bản hoặc bằng miệng. Tuy nhiên, để đảm bảo người được hưởng thừa kế theo di chúc có thể dễ dàng đi thực hiện các thủ tục thừa kế thì không phải ai cũng biết.

1. Chúng Tôi Tư Vấn Thủ Tục Lập Di Chúc
  • Tư vấn lập di chúc trọn gói;
  • Tư vấn lập di chúc tại nhà;
  • Tư vấn lập di chúc để lại di sản thừa kế;
  • Tư vấn lập di chúc đối với tài sản thừa kế là nhà đất;
  • Tư vấn lập di chúc cho người không biết đọc – viết.

Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline/zalo: 0906.629.429 để được tư vấn về việc lập di chúc.

2. Các hình thức của di chúc

Theo quy định của pháp luật, di chúc có 2 hình thức thể hiện là di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng.

2.1. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm 4 hình thức:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
  • Bộ luật dân sự 2015 quy định cụ thể di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải lập bằng văn bản.
  • Đối với di chúc không có người làm chứng, người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
  • Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu. Việc công chứng, chứng thực không bắt buộc đối với di chúc bằng văn bản nhưng việc công chứng, chứng thực di chúc sẽ đảm bảo cao hơn. Có một số di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực, bao gồm:

  • Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
  • Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
  • Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
  • Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
  • Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
  • Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.

2.2. Di chúc miệng

  • Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.
  • Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Lưu ý: Mặc dù pháp luật cho phép di chúc có thể lập bằng nhiều hình thức, tuy nhiên trong một số trường hợp như: tài sản thừa kế là bất động sản thì người lập di chúc nên lập di chúc có công chứng.

3. Thủ tục lập di chúc thừa kế hợp pháp

3.1. Điều kiện để một bản di chúc hợp pháp

Để một bản di chúc thừa kế hợp pháp, thì phải đảm bảo những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Những nội dung xoay quanh vấn đề lập di chúc bao gồm: Người lập di chúc, người nhận di sản và nội dung của di chúc.

Thứ nhất: đối với Người lập di chúc: cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép.

Tuy nhiên, cũng có các trường hợp ngoại lệ sau đây:

  • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, chỉ khi đảm bảo đúng và đủ các điều kiện về người lập di chúc nêu trên, thì bản di chúc mới có cơ sở hiệu lực về mặt pháp luật.

Thứ hai: đối với Người nhận di sản theo di chúc: cần đáp ứng các điều kiện sau:

Không chỉ người lập di chúc, người nhận di sản cũng phải đảm bảo những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật thì bản di chúc mới có hiệu lực pháp lý. Cụ thể như sau:

Theo quy định tại Điều 621 Bộ luật dân sự 2015, người nhận di sản phải không nằm trong các trường hợp sau:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Tuy nhiên, nếu người lập di chúc đã biết về hành vi của những người thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho người đó thì người đó vẫn được quyền nhận thừa kế.

Thứ ba: Nội dung của di chúc:

Nội dung của di chúc được xem là thành tố quan trọng nhất của một bản di chúc. Theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 di chúc hợp pháp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày tháng năm lập di chúc;
  • Thông tin cá nhân (họ tên, nơi cư trú,…) của cá nhân lập di chúc và cá nhân/tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản;
  • Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
  • Nội dung của một bản di chúc chỉ đầy đủ tính pháp lý nếu nó bao hàm đầy đủ các yếu tố nêu trên.

3.2. Thủ tục lập di chúc hợp pháp

Để lập một bản di chúc hợp pháp, người lập di chúc phải chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, cũng như đáp ứng các thủ tục sau đây:

  • Hồ sơ lập di chúc bao gồm:

+ Giấy tờ tùy thân của người để lại di chúc (CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn,…);

+ Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế;

+ Giấy khám sức khỏe (trong trường hợp cần thiết)

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ với những giấy tờ liên quan kèm theo, người lập di chúc đến Ủy ban nhân xã hoặc văn phòng công chứng để làm thủ tục lập di chúc thừa kế. Tại đây, công chứng viên, người có thẩm quyền sẽ xác nhận và công chứng nội dung của bản di chúc.
  • Sau khi được công chứng, bản di chúc sẽ có hiệu lực về mặt pháp luật.
4. Lập di chúc tại nhà có được không?

Câu trả lời là có.

Nếu quý khách hàng, hoặc người thân có nhu cầu thì hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline/zalo: 0906.629.429 để được tư vấn.

Tham khảo thêm:

Gọi ngay
Gọi ngay

0 Đánh giá

Viết đánh giá